Alpha chymotrypsin


Có 0 sản phẩm




Tên chung quốc tế: Chymotrypsin. 

Mã ATC: B06AA04, S01KX01. 

Loại thuốc: Enzym thủy phân protein. Thuốc mắt, hỗ trợ phẫu thuật. 

1 Dạng thuốc và hàm lượng 

Chứa ít nhất 5 microkatal chymotrypsin trong 1 mg. 

Chứa ít nhất 1 000 đơn vị chymotrypsin USP trong 1 mg, tính theo dạng khô. 

Bột chymotrypsin để pha dung dịch dùng trong nhãn khoa: 300 đơn vị USP (catarase). 

Chymotrypsin vô khuẩn dùng cho mắt, sau khi pha có pH 4,3 - 8,7. 

Bột chymotrypsin 5 000 đơn vị USP để pha tiêm. 

Viên nén 21 microkatal. 

2 Dược lực học 

Chymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalamin, tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin và norvalin), nên đã phân giải các sợi của dây chằng (Zin) treo thủy tinh thể làm cho việc lấy thủy tinh thể từ bao ra dễ dàng hơn, mà không gây tác hại nặng đến các cấu trúc khác của mắt.

Chymotrypsin đã từng được dùng trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở lứa tuổi từ 20 - 60 tuổi, nhưng hiện nay ít làm vì nhiều biến chứng và có kỹ thuật hiện đại và dụng cụ tinh xảo hơn (Cách làm: Lấy đục thủy tinh thể ngoài bao, nhũ tương hóa thủy tinh thể bằng sóng siêu âm và hút. Dung dịch enzym 1: 5.000 thường có tác dụng trong vòng 2 phút, dung dịch 1: 10.000 khoảng 4 phút). 

Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật. Thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các viêm khác (viêm đường hô hấp, xoang....). 

3 Chỉ định 

Chymotrypsin dùng hỗ trợ trong phẫu thuật lấy đục thủy tinh thể trong bao ở người từ 20 - 60 tuổi (do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định). 

Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng. 

4 Chống chỉ định 

Quá mẫn với chymotrypsin. 

5 Thận trọng

Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kinh và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh. 

6 Tác dụng không mong muốn (ADR) 

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phủ giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào. 

Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có các phản ứng dị ứng nặng. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR 

Nếu nghi bị dị ứng, cần thử phản ứng trước khi tiêm chymotrypsin. 

7 Liều lượng và cách dùng 

7.1 Trong nhãn khoa

Do thầy thuốc chuyên khoa chỉ định. 

Phải pha thuốc ngay trước khi dùng, pha theo hướng dẫn của nhà sản xuất. 

Thông thường 150 đv/ml tương đương với dung dịch pha loãng 1: 5.000. 

75 đv/ml tương đương với dung dịch pha loãng 1: 10.000. 

7.2 Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật

Uống (viên 21 microkatal): 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần, uống không nhai. Có thể ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên/ngày. 

Tiêm bắp: 20 microkatal/5 ml ngày tiêm bắp 1 lần. 

8 Quá liều và xử trí 

Ở chuột nhắt, chuột cống, thỏ và chó: LD50 = 24.000 - 85.000 đv/kg. Gây chảy máu ở nhiều cơ quan. Ở người chưa thấy báo cáo. Có thể gây sốc phản vệ.