Acenocoumarol

Acetazolamid

Acetyl leucin

Acetylcystein

Acetylsalicylic acid (DL-lysin-acetylsalicylat)

Aciclovir

Acid folic (vitamin B9)

Adapalen

Albendazol

Albumin

Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3)

Alfuzosin

Allopurinol

Alpha chymotrypsin

Alverin citrat

Ambroxol

Amikacin

Amiodaron hydroclorid

Amlodipin

Amlodipin + atorvastatin

Amlodipin + losartan

Amlodipin + telmisartan

Amoxicilin

Amoxicilin + acid clavulanic

Ampicilin (muối natri)

Ampicilin + sulbactam

Atenolol

Atorvastatin

Atracurium besylat

Atropin

Azithromycin

Bacillus clausii

Bacillus subtilis

Baclofen

Bambuterol

Betahistin

Bezafibrat

Bismuth

Bisoprolol

Bisoprolol + hydroclorothiazid

Bromhexin hydroclorid

Budesonid

Budesonid + formoterol

Bupivacain hydroclorid

Calci carbonat

Calci carbonat + calci gluconolactat

Calci carbonat + vitamin D3

Calci clorid

Calci glycerophosphat + magnesi gluconat

Calci lactat

Calcipotriol

Candesartan

Candesartan + hydrochlorothiazid

Captopril

Carbocistein

Cefaclor

Cefadroxil

Cefdinir

Cefepim

Cefixim

Cefoperazon

Cefoperazon + sulbactam

Cefotaxim

Cefoxitin

Ceftazidim

Cefuroxim

Celecoxib

Cetirizin

Chlorpheniramin (hydrogen maleat)

Cilnidipin

Cinnarizin

Ciprofloxacin

Citrullin malat

Clarithromycin

Clindamycin

Clobetasol propionat

Clopidogrel

Clotrimazol + betamethason

Cloxacilin

Colchicin

Cytidin-5monophosphat disodium + uridin

Dapagliflozin

Desloratadin

Dexamethason

Diazepam

Diclofenac

Digoxin

Diltiazem

Dimenhydrinat

Dioctahedral smectit

Diosmin

Diosmin + hesperidin

Diphenhydramin

Dobutamin

Domperidon

Donepezil

Doripenem*

Doxycyclin

Dung dịch lọc máu dùng trong thận nhân tạo (bicarbonat hoặc acetat)

Dutasterid

Ebastin

Enalapril + hydrochlorothiazid

Enoxaparin (natri)

Entecavir

Eperison

Epinephrin (adrenalin)

Erythromycin

Erythropoietin

Esomeprazol

Etifoxin chlohydrat

Etoricoxib

Fenofibrat

Fenoterol + ipratropium

Fentanyl

Fexofenadin

Flunarizin

Fluticason propionat

Fluvoxamin

Furosemid

Furosemid + spironolacton

Gabapentin

Gemfibrozil

Gentamicin

Glibenclamid + metformin

Gliclazid

Gliclazid + metformin

Glimepirid

Glucosamin

Glucose

Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin)

Griseofulvin

Guaiazulen + dimethicon

Heparin (natri)

Huyết thanh kháng uốn ván

Hydroclorothiazid

Hydrocortison

Hydroxypropylmethylcellulose

Hyoscin butylbromid

Ibuprofen

Imidapril

Imipenem + cilastatin*

Insulin analog tác dụng chậm, kéo dài (Glargine, Detemir, Degludec)

Insulin analog tác dụng nhanh, ngắn (Aspart, Lispro, Glulisine)

Irbesartan

Irbesartan + hydroclorothiazid

Isosorbid (dinitrat hoặc mononitrat)

Isotretinoin

Itoprid

Ivabradin

Ivermectin

Kali clorid

Kẽm gluconat

Kẽm sulfat

Ketamin

Ketoconazol

Ketoprofen

Ketorolac

Lactobacillus acidophilus

Lactulose

Lamivudin

Lamivudin + tenofovir

Lercanidipin hydroclorid

Levocetirizin

Levodopa + carbidopa

Levofloxacin

Levothyroxin (muối natri)

Lidocain + epinephrin (adrenalin)

Lidocain hydroclodrid

Linagliptin + metformin

Linezolid*

Lisinopril

Lisinopril + hydroclorothiazid

Loperamid

Loratadin

Losartan

Lovastatin

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon

Magnesi sulfat

Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd

Mebeverin hydroclorid

Mecobalamin

Meloxicam

Meropenem*

Mesalazin (mesalamin)

Metformin

Methocarbamol

Methyl ergometrin maleat

Methyl prednisolon

Methyldopa

Metoclopramid

Metoprolol

Metronidazol

Metronidazol + neomycin + nystatin

Midazolam

Misoprostol

Monobasic natri phosphat + dibasic natri phosphat

Morphin

Moxifloxacin

N-acetylcystein

Naloxon hydroclorid

Naproxen

Natri clorid

Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan

Natri hyaluronat

Nebivolol

Nefopam hydroclorid

Neomycin + polymyxin B + dexamethason

Neostigmin metylsulfat (bromid)

Nicardipin

Nicorandil

Nifedipin

Nor-epinephrin (Nor- adrenalin)

Nước cất pha tiêm

Ofloxacin

Omeprazol

Ondansetron

Oseltamivir

Otilonium bromide

Oxytocin

Pantoprazol

Paracetamol (acetaminophen)

Paracetamol + codein phosphat

Paracetamol + ibuprofen

Paracetamol + methocarbamol

Paracetamol + phenylephrin + dextromethorphan

Paracetamol + tramadol

Peptid (Cerebrolysin concentrate)

Perindopril

Perindopril + amlodipin

Perindopril + indapamid

Pethidin hydroclorid

Phytomenadion (vitamin K1)

Piperacilin + tazobactam

Piracetam

Piroxicam

Pravastatin

Prednisolon acetat (natri phosphate)

Prednison

Pregabalin

Promethazin hydroclorid

Propofol

Propranolol hydroclorid

Rabeprazol

Ramipril

Rebamipid

Repaglinid

Risedronat

Rivaroxaban

Rocuronium bromid

Rosuvastatin

Rotundin

Rupatadine

Saccharomyces boulardii

Salbutamol + ipratropium

Salbutamol sulfat

Salmeterol + fluticason propionat

Sắt (III) hydroxyd polymaltose

Sắt gluconat + mangan gluconat + đồng gluconat

Sắt sulfat + acid folic

Sevofluran

Silymarin

Simethicon

Sitagliptin

Sitagliptin + metformin

Solifenacin succinate

Spiramycin

Spironolacton

Sucralfat

Sulfamethoxazol + trimethoprim

Sulpirid

Tamsulosin hydroclorid

Telmisartan

Telmisartan + hydroclorothiazid

Tenofovir (TDF)

Tenoxicam

Terbutalin

Tetracain

Thiamazol

Tiaprofenic acid

Ticagrelor

Ticarcillin + acid clavulanic

Tiropramid hydroclorid

Tizanidin hydroclorid

Tobramycin

Tranexamic acid

Tricalcium phosphat

Trimetazidin

Tropicamide + phenylephrine hydroclorid

Ursodeoxycholic acid

Valproat natri

Valproat natri + valproic acid

Valsartan

Valsartan + hydroclorothiazid

Vancomycin

Vitamin A

Vitamin A + D2 (Vitamin A + D3)

Vitamin B1

Vitamin B1 + B6 + B12

Vitamin B6 + magnesi lactat

Vitamin C

Vitamin E

Vitamin PP

Ceftazidim

Tên chung: Ceftazidim
Mã ATC:
Loại thuốc: Thuốc nhóm beta-lactam


Tên chung quốc tế: Ceftazidime.

Mã ATC: J01DD02.

Loại thuốc: Kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3.

1 Dạng thuốc và hàm lượng

Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 3 g, 6 g bột vô khuẩn để pha tiêm hoặc tiêm truyền.

Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo dạng ceftazidim khan: 1 g ceftazidim khan tương ứng với 1,16 g ceftazidim pentahydrat.

2 Dược lực học

Ceftazidim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta-lactamase của vi khuẩn, trừ enzym của Bacteroides.

Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn và có hoạt phổ rộng tương tự cefotaxim nhưng tăng nhạy cảm với Pseudomonas spp. và giảm tác dụng với Staphylococci, Streptococci.

Khác với cefotaxim, thuốc không có chất chuyển hóa có hoạt tính. Ceftazidim có tính bền vững cao đối với sự thủy phân do đa số beta-lactamase. Ceftazidim có tác dụng in vitro chống lại nhiều vi khuẩn Gram âm.

2.1 Phổ kháng khuẩn

Vi khuẩn Gram âm ưa khí nhạy cảm bao gồm Citrobacter koseri, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, N. Meningitidis, Pasteurella multocida, Proteus mirabilis, Proteus spp., Providencia spp..

Vi khuẩn Gram dương ưa khí nhạy cảm: S. pyogenes (Streptococci beta tan huyết nhóm A), S. agalactiae (Streptococci nhóm B).

2.2 Các loài kháng thuốc mắc phải

Vi khuẩn Gram âm ưa khí: Acinetobacter baumannii, Burkholderia cepacia, Citrobacter freundii, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella spp., Pseudomonas aeruginosa, Serratia spp., Morganella morganii.

Vi khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus pneumoniae, S. viridans, S. aureus.

Vi khuẩn Gram dương kỵ khí: Clostrodium perfringens, Peptostreptococcus spp..

Vi khuẩn Gram âm kỵ khí: Fusobacterium spp..

2.3 Các chủng đã kháng

Vi khuẩn Gram dương ưa khí: Enterococcus spp. bao gồm E. faecalis và E. faecium, Listeria spp..

Vi khuẩn Gram dương kỵ khí: C. difficile

Vi khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroides spp. (bao gồm B. fragilis).

Vi khuẩn khác: Chlamydia spp., Mycoplasma spp., Legionella spp..

2.4 Kháng thuốc do

Vi khuẩn kháng ceftazidim theo một trong các cơ chế sau:

  • Thủy phân do beta-lactamase: Ceftazidim có thể bị thủy phân bởi các men beta-lactamase phổ rộng (ESBL) bao gồm họ SHV và enzym AmpC.
  • Giảm ái lực của ceftazidim với protein liên kết penicilin.
  • Giảm tính thấm của màng ngoài làm hạn chế tiếp cận của ceftazidim với protein liên kết penicillin của vi khuẩn Gram âm.
  • Bơm tống thuốc.

3 Dược động học

3.1 Hấp thu

Ceftazidim không được hấp thu qua đường tiêu hóa; thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh của ceftazidim ở người lớn khỏe mạnh đạt được như Bảng 1.

Bảng 1. Nồng độ đỉnh trung bình của thuốc trong huyết thanh ở người lớn khỏe mạnh
Lượng thuốc Tiêm bắp (sau 1 giờ)

Tiêm tĩnh mạch

(sau 5 phút)

Tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục

(sau 20 – 30 phút)

500 mg Khoảng 17 microgam/ml Khoảng 45 microgam/ml Khoảng 40 microgam/ml
1g Khoảng 39 microgam/ml Khoảng 90 microgam/ml Khoảng 70 microgam/ml
2 g Không có thông báo Khoảng 170 microgam/ml Khoảng 170 microgam/ml

Nửa đời thải trừ của ceftazidim trong huyết tương ở người bệnh có chức năng thận bình thường là khoảng 2 giờ nhưng kéo dài hơn ở người bệnh suy thận hoặc trẻ sơ sinh. Độ thanh thải có thể tăng lên ở người bệnh xơ nang. Thuốc gắn với protein huyết tương từ 5 - 24 %, không phụ thuộc vào nồng độ thuốc.

3.2 Phân bố

Ceftazidim phân bố rộng khắp vào các mô sâu và dịch cơ thể, kể cả dịch màng bụng; thuốc đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm. Ceftazidim đi qua nhau thai và được phân bố vào sữa mẹ.

3.3 Chuyển hóa

Ceftazidim không bị chuyển hóa.

3.4 Thải trừ

Bài tiết chính qua lọc cầu thận. Khoảng 80 - 90% liều dùng bài tiết không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 500 mg hoặc 1 g, khoảng 50% liều xuất hiện trong nước tiểu sau 2 giờ đầu, 2 - 4 giờ sau khi tiêm bài tiết thêm 20% liều và 4 - 8 giờ sau lại thêm 12% liều bài tiết vào nước tiểu. Hệ số thanh thải ceftazidim trung bình của thận là 100 ml/phút. Bài tiết qua mật dưới 1%.

Có thể loại bỏ ceftazidim bằng thẩm tách máu hoặc bằng thẩm tách màng bụng.

4 Chỉ định

Chi dùng ceftazidim trong những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như sau:

Viêm phổi bệnh viện.

Viêm phổi, phế quản ở bệnh nhân xơ hóa.

Viêm màng não nhiễm khuẩn.

Viêm tai giữa mủ mạn tính.

Viêm tai ngoài ác tính.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng.

Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng.

Nhiễm khuẩn xương và khớp.

Viêm màng bụng do lọc máu ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục.

Nhiễm khuẩn huyết liên quan hoặc nghi ngờ liên quan đến các nhiễm khuẩn kể trên.

Bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính bị sốt nghi ngờ do vi khuẩn.

Dự phòng xung quanh phẫu thuật ở bệnh nhân có nhiễm khuẩn tiết niệu phải phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua đường niệu đạo (TURP).

5 Chống chỉ định

Mẫn cảm với ceftazidim hoặc với cephalosporin khác, đặc biệt đối với người có tiền sử sốc phản vệ với các penicilin.

6 Thận trọng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftazidim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Có phản ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin. Sử dụng thận trọng cho người bệnh có phản ứng mẫn cảm với penicilin.

Nồng độ ceftazidim tăng cao và kéo dài trong huyết thanh có thể xảy ra ngay ở liều thông thường ở bệnh nhân có tiểu tiện ít thoáng qua hoặc kéo dài do suy thận. Nồng độ ceftazidim huyết thanh tăng có thể gây ADR nặng về thần kinh như co giật, hôn mê, loạn giữ tư thể, giật cơ... Do đó cần phải điều chỉnh liều theo mức độ suy thận.

Dùng ceftazidim có thể dẫn đến tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là Candida, Staphylococcus aureus, Enterococci, Enterobacter hoặc Pseudomonas. Sử dụng kéo dài có thể gây bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn bao gồm C. difficile, kèm ỉa chảy và viêm ruột kết màng giả. Cần theo dõi người bệnh dùng ceftazidim; nếu có bội nhiễm hoặc nhiễm quá mức phải có điều trị thích hợp. Thận trọng khi kê đơn ceftazidim cho những người có tiền sử bệnh Đường tiêu hóa, viêm ruột kết, đặc biệt bệnh lỵ.

Một số chủng Enterobacter lúc đầu nhạy cảm với ceftazidim có thể kháng thuốc dần trong quá trình điều trị với ceftazidim và các cephalosporin khác.

Đã có báo cáo cephalosporin gây ra giảm thrombin huyết. Người bệnh bị suy thận hoặc suy gan, suy dinh dưỡng hoặc điều trị kéo dài các kháng sinh đặc biệt có nguy cơ bị giảm thrombin huyết do cephalosporin. Do đó, cần giám sát thời gian prothrombin và điều trị bằng vitamin K khi có nguy cơ bị giảm thrombin huyết.

Cần thận trọng khi dùng ceftazidim cho người cao tuổi, vì thuốc đào thải chủ yếu qua thận và người cao tuổi thường có chức năng thận giảm. Cần phải lựa chọn cẩn thận liều đầu tiên và nên giảm sát chức năng thận.

7 Thời kỳ mang thai

Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm không nhận thấy có tác dụng độc cho thai. Tuy nhiên, do chưa có những nghiên cứu thỏa đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

8 Thời kỳ cho con bú

Thuốc bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ nhưng ở liều điều trị không ảnh hưởng đến việc bú mẹ của trẻ nên có thể sử dụng cho người đang cho con bú.

9 Tác dụng không mong muốn (ADR)

Nói chung ceftazidim là thuốc được dung nạp tốt, có khoảng 5% người bệnh điều trị có ADR. Thường gặp nhất là phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hóa.

9.1 Thường gặp

Tại chỗ: kích ứng tại chỗ, đau tại chỗ tiêm, viêm tắc tĩnh mạch.

Da: ngứa, ban dát sần, ngoại ban.

Huyết học: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu.

Tiêu hóa: tiêu chảy, tăng enzym gan.

Da và mô dưới da: mề đay, dát, sần.

Xét nghiệm: xét nghiệm Coombs dương tính.

9.2 Ít gặp

Nhiễm khuẩn: nhiễm nấm Candida (bao gồm cả nấm âm đạo và nấm miệng).

Toàn thân: sốt.

Huyết học: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng lympho bào. Thần kinh: đau đầu, chóng mặt.

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy và viêm kết tràng.

Thận - tiết niệu: tăng urê huyết, tăng creatinin huyết.

9.3 Hiếm gặp

Thận - tiết niệu - sinh dục: suy thận cấp, viêm kẽ thận.

Chưa xác định được tần suất

Huyết học: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, thiếu máu tan huyết.

Miễn dịch: phản vệ (bao gồm co thắt phế quản và/hoặc hạ huyết áp).

Thần kinh: cảm giác bất thường.

Tiêu hóa: giảm vị giác, vàng da.

Da và mô dưới da: viêm da hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens- Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, hội chứng dress.

10 Liều lượng và cách dùng

10.1 Cách dùng

Ceftazidim để pha tiêm là dạng bột khô, trong công thức bào chế có chứa ceftazidim (dưới dạng pentahydrat) với natri carbonat để tạo thành natri ceftazidim dễ hòa tan hoặc có chứa ceftazidim pentahydrat và Arginin để khắc phục hiện tượng sủi bọt.

Ceftazidim dùng tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trên 30 phút.

Không được trộn lẫn với aminoglycosid trong cùng lọ/ống. Nồng độ cuối cùng dùng đường tĩnh mạch không nên vượt quá 100 mg/ml. Phải đẩy hết bọt khí carbon dioxyd trước khi tiêm.

Chỉ tiêm bắp ceftazidim khi không thể tiêm được tĩnh mạch, chỉ sử dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch với các liều > 1 g. Tiêm bắp phải tiêm ở góc phần tư phía trên của cơ mông lớn hoặc phần bên đùi.

Pha dung dịch tiêm và tiêm truyền:

  • Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cất vô khuẩn pha tiêm, hoặc dung dịch tiêm lidocain hydroclorid 0,5% hay 1%, có nồng độ khoảng 260 mg/ml.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong nước cất vô khuẩn pha tiêm, dung dịch Natri clorid 0,9%, hoặc dextrose 5%, có nồng độ khoảng 100 mg/ml.
  • Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng nồng độ khoảng 10 – 20 mg/ml (1 - 2 g thuốc trong 100 ml dung dịch).

Thể tích dung dịch pha loãng như sau:

Hàm lượngĐường dùng Lượng dung dịch cần để pha thuốc Nồng độ xấp xỉ đạt được
1 g

Tiêm bắp

Bolus tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

3 ml

10 ml

50 ml (bao gồm cả hoàn nguyên)

260 mg/ml

90 mg/ml

20 mg/ml

2 g

Bolus tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

10 ml

50 ml (bao gồm cả hoàn nguyên)

174 mg/ml

40 mg/ml

3 g

Bolus tĩnh mạch

Truyền tĩnh mạch

15 ml

75 ml (bao gồm cả hoàn nguyên)

170 mg/ml

40 mg/ml

10.2 Liều lượng

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg:

Truyền tĩnh mạch ngắt quãng
Loại nhiễm khuẩn Liều dùng
Viêm phế quản, phổi ở bệnh nhân xơ hóa 100-150 mg/kg/ ngày mỗi 8 giờ, tối đa 9 g/ngày
Sốt giảm bạch cầu trung tính 2 g mỗi 8 giờ
Viêm phổi bệnh viện
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn huyết *
Nhiễm khuẩn xương khớp 1 - 2 g mỗi 8 giờ
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng 1 - 2 g mỗi 8 giờ
Viêm màng bụng liên quan đến lọc màng bụng liên tục
Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng 1 - 2 g mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ
Dự phòng nhiễm khuẩn xung quanh cuộc phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo (TURP) 1 g khi bắt đầu sử dụng thuốc gây mê, và liều thứ 2 khi tháo cathete
Viêm tai giữa có mủ mạn tính 1 - 2 g mỗi 8 giờ
Viêm tai ngoài ác tính
Truyền tĩnh mạch liên tục
Loại nhiễm khuẩn Liều dùng
Sốt giảm bạch cầuLiều nạp 2 g, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 4 - 6 g mỗi 24 giờ 1
Viêm phổi bệnh viện
Viêm phổi, phế quản ở bệnh nhân xơ hóa
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn huyết *
Nhiễm khuẩn xương khớp
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng
Viêm màng bụng liên quan đến lọc màng bụng liên tục
* Khi liên quan hoặc nghi ngờ liên quan đến bất kỳ nhiễm khuẩn nào kể trên
1 Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường liều 9 g/ngày đã được sử dụng và không gây ADR.

Liều ở trẻ em < 40 kg:

Trẻ nhỏ > 2 tháng và < 40 kg
Loại nhiễm khuẩn Liều thông thường
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng
Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng 100-150 mg/kg/ ngày chia thành 3 lần, tối đa 6 g/ngày
Viêm tai giữa mủ mạn tính
Viêm tai ngoài ác tính
Giảm bạch cầu ở trẻ em150 mg/kg/ngày chia thành 3 lần, tối đa 6 g/ngày
Viêm phổi phế quản ở bệnh nhân xơ hoá
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn huyết*
Nhiễm khuẩn xương khớp 100-150 mg/kg/ngày chia thành 3 lần, tối đa 6 g/ngày
Nhiễm khuẩn da mô mềm có biến chứng
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng
Viêm màng bụng liên quan đến lọc màng bụng liên tục
Truyền tĩnh mạch liên tục
Sốt giảm tiểu cầuLiều nạp 60 - 100 mg/kg, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 100 - 200 mg/kg/ ngày, tối đa 6 g/ngày
Viêm phổi bệnh viện
Nhiễm khuẩn phổi phế quản ở bệnh nhân xơ hóa
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Nhiễm khuẩn huyết*
Nhiễm khuẩn xương khớp
Nhiễm khuẩn da mô mềm có biến chứng
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng
Viêm màng bụng liên quan đến lọc màng bụng liên tục
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ ≤ 2 tháng
Loại nhiễm khuẩn Liều thông thường
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng
Hầu hết các nhiễm khuẩn 25 - 60 mg/kg/ngày chia thành 2 lần 1
* Khi có liên quan hoặc nghi ngờ liên quan đến các nhiễm khuẩn kể trên.
1 Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ ≤ 2 tháng, nửa đời thải trừ của ceftazidim có thể gấp 3 - 4 lần so với người lớn.

Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận

Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận dùng liều nạp là 1 g, các liều tiếp theo được hiệu chỉnh như sau:

Truyền tĩnh mạch ngắt quãng:

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Nồng độ creatinin huyết thanh tương ứng micromol/lít (mg/dl) Liều dùng  (g) Khoảng cách đưa liều (giờ)
31-50 150-200 (1,7-2,3) 112
16-30 200-350 (2,3 - 4,0) 124
6-15 350-500 (4,0-5,6) 0,524
<5 > 500 (>5,6) 0,548

Ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng nên tăng 50% liều hoặc khoảng cách đưa liều.

Trẻ em < 40 kg:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Nồng độ creatinin huyết thanh tương ứng micromol/lít (mg/dl) Liều dùng  (g) Khoảng cách đưa liều (giờ)
31-50 150-200 (1,7-2,3) 2512
16-30 200-350 (2,3 - 4,0) 2524
6-15 350-500 (4,0-5,6) 12,524
<5 > 500 (>5,6) 12,548

Độ thanh thải creatinin có thể ước tính bằng cách đo hoặc theo diện tích bề mặt cơ thể.

Truyền tĩnh mạch liên tục:

Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Nồng độ creatinin huyết thanh tương ứng micromol/lít (mg/dl) Liều dùng (g)
31-50 150-200 (1,7-2,3) Liều nạp 2 g, tiếp theo từ 1 - 3 g/ngày
16-30 200-350 (2,3 - 4,0) Liều nạp 2 g, tiếp theo từ 1 g/ngày
≤ 15 > 350 (> 4)Chưa xác định được

Trẻ em < 40kg

Hiệu quả và an toàn của ceftazidim truyền tĩnh mạch liên tục ở trẻ <40 kg chưa được thiết lập. Cần theo dõi chặt hiệu quả và tính an toàn của thuốc.

Nếu truyền tĩnh mạch liên tục cho trẻ suy thận, nên đánh giá độ thanh thải creatinin theo Diện tích bề mặt cơ thể hoặc theo khối lượng nạc.

11 Tương tác thuốc

Các nghiên cứu về tương tác chỉ thực hiện với furosemid và probenecid.

Sử dụng đồng thời liều cao ceftazidim với các thuốc gây độc với thận có thể gây ADR trên thận.

Cloramphenicol đối kháng in vitro với ceftazidim và các cephalosporin khác. Tác động trên lâm sàng chưa rõ nhưng nên cân nhắc khi phối hợp.

12 Tương kỵ

Với dung dịch natri bicarbonat: Làm giảm tác dụng thuốc. Không pha ceftazidim vào dung dịch có pH trên 7,5 (không được pha thuốc vào dung dịch Natri bicarbonat).

Phối hợp với Vancomycin phải tiêm riêng vì gây kết tủa.

Không pha lẫn ceftazidim với các aminoglycosid (gentamicin, Streptomycin) hoặc metronidazol. Phải tráng rửa cẩn thận các ống thông và bơm tiêm bằng nước muối (dung dịch natri clorid 0,9%) giữa các lần dùng hai loại thuốc này để tránh gây kết tủa. Quá liều và xử trí

Đã gặp ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh - cơ. Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.




Sản phẩm có chứa Ceftazidim