Bambuterol
Tên chung: BambuterolMã ATC:
Loại thuốc: Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
1 Mô tả hoạt chất Bambuterol
CTCT: C1829N3O5.
Tên IUPAC: [3-[2-( tert -butylamino)-1-hydroxyetyl]-5-(dimetylcarbamoyloxy)phenyl] N , N –dimetylcacbamat.
Trạng thái: Là chất rắn, độ hòa tan 4,69e-01 g/L.
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
Bambuterol là một tiền chất bis-dimethyl carbamate tác dụng kéo dài của terbutaline, một chất chủ vận thụ thể beta -2 có tính chọn lọc đối với thụ thể beta-2 Sitar. Bambuterol (10-20 mg nocte) được sử dụng để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen suyễn. Bambuterol có tác dụng giúp tác động lên thụ thể beta 2 để làm giãn cơ trơn phế quản. Bambuterol, không hoạt động ở các thụ thể adrenergic, được chuyển thành Terbutaline thông qua quá trình oxy hóa và thủy phân.
2.2 Dược động học
Hấp thu: Tốt qua tiêu hóa. Bambuterol có Sinh khả dụng 10%. Sau 4-7 giờ, Bambuterol đạt nồng độ tối đa.
Phân bố: 40-50% Bambuterol gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Qua quá trình oxy hóa và thủy phân thành Terbutaline ở gan.
Thải trừ: Bambuterol có nửa đời thải trừ 9-17 giờ.
3 Chỉ định - Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
Thuốc để điều trị:
- Khí phế thủng.
- Viêm phế quản mạn tính.
- Phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Hen phế quản.
- Bệnh phổi có co thắt khác.
3.2 Chống chỉ định
Người quá mẫn với Bambuterol.
Người suy gan nặng.
4 Những ứng dụng trong lâm sàng
Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý ở phổi, hô hấp có liên quan đến co thắt nhờ tác dụng giãn phế quản.
5 Liều dùng - Cách dùng của Bambuterol
5.1 Liều dùng
Người lớn: 10-20mg/ngày.
Người Creatinin <50ml/phút: 5-10mg/ngày.
5.2 Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Nên uống trước khi đi ngủ.
6 Tác dụng không mong muốn
| Tiêu hóa | Tim mạch, huyết áp | Hô hấp | Thần kinh | Khác |
| Buồn nôn | Thiếu máu cục bộ cơ tim Rối loạn nhịp tim Nhịp tim nhanh Đánh trống ngực
| Co thắt phế quản nghịch lý | Chóng mặt, hiếu động thái quá Rối loạn giấc ngủ Đau đầu Run Rối loạn hành vi | Tăng đường huyết Hạ Kali máu Phản ứng quá mẫn |
7 Tương tác thuốc
7.1 Thuốc cường giao cảm
Khi sử dụng đồng thời có nguy cơ bị kéo dài tác dụng giãn cơ.
7.2 Dẫn xuất xanthine, thuốc lợi tiểu, Corticosteroid
Tăng nguy cơ hạ kali máu khi sử dụng đồng thời các thuốc trên với Bambuterol.
7.3 Thuốc chẹn beta không chọn lọc
Bị ức chế một phần hoặc toàn bộ khi sử dụng thuốc nhóm này với Bambuterol.
8 Thận trọng
Bambuterol thận trọng dùng cho người:
Suy thận vừa, nặng, bệnh nhân xơ gan.
Mắc bệnh cơ tim phì đại, rối loạn nhịp tim, bệnh tim nặng tiềm ẩn, suy tim nặng, bệnh động mạch vành.
Người nhiễm độc giáp.
Người tăng nhãn áp góc đóng.
Người bị bệnh hô hấp không ổn định.
Người chức năng gan suy giảm nghiêm trọng.
Không dùng thuốc cho co thắt phế quản cấp.
9 Thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: thuốc chưa được nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn trong thai kỳ, chỉ nên sử dụng Bambuterol khi lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi và phải được bác sĩ chỉ định.
Phụ nữ cho con bú: Các dữ liệu cụ thể về mức độ bài tiết vào sữa mẹ còn hạn chế, nên ngưng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.