Mecobalamin
Tên chung: MecobalaminMã ATC:
Loại thuốc: Thuốc tác động lên hệ thần kinh
Mecobalamin và Methylcobalamin là tên gọi để chỉ một dạng tổng hợp, có hoạt tính của vitamin B12.
Danh pháp IUPAC: carbanide;cobalt(3+);[(2R,3S,4R,5S)-5-(5,6-dimethylbenzimidazol-1-yl)-4-hydroxy-2-(hydroxymethyl)oxolan-3-yl] 1-[3-[(1R,2R,3R,5Z,7S,10Z,12S,13S,15Z,17S,18S,19R)-2,13,18-tris(2-amino-2-oxoethyl)-7,12,17-tris(3-amino-3-oxopropyl)-3,5,8,8,13,15,18,19-octamethyl-2,7,12,17-tetrahydro-1H-corrin-24-id-3-yl]propanoylamino]propan-2-yl phosphate.
Các tên gọi khác của Vitamin Mecobalamin là: Methyl vitamin B12; Methyl-5,6-dimethylbenzimidazolylcobalamin; mecobalamin monohydrate; AKOS015840090;...
Mã ATC:
- B – Máu và cơ quan tạo máu.
- B03 - Thuốc chống thiếu máu.
- B03B - Vitamin b12 và axit folic.
- B03BA - Vitamin b12 ( Cyanocobalamin và chất tương tự).
- B03BA05 - Mecobalamin.
Đặc điểm cấu tạo
Mecobalamin có công thức phân tử là C63H91CoN13O14P.
Khối lượng phân tử: 1344,4 g/mol.
Dược lực học
Trong một thử nghiệm nhỏ, mù đôi, có đối chứng giả dược đối với bệnh tiểu đường loại 1 và 2 mắc bệnh thần kinh, những bệnh nhân được dùng Methylcobalamin đường uống với liều 500 mcg ba lần mỗi ngày cho thấy sự cải thiện đáng kể về các triệu chứng cơ thể và thần kinh tự chủ so với giả dược.
Một đánh giá của một số thử nghiệm lâm sàng về việc sử dụng methylcobalamin đơn thuần hoặc kết hợp với các vitamin B khác cho thấy sự giảm triệu chứng tổng thể của các triệu chứng bệnh thần kinh rõ rệt hơn so với kết quả điện sinh lý.
Ngoài ra, bổ sung 1500 mcg/ngày methylcobalamintrong 2 tháng đã giúp cải thiện ngưỡng nhận biết rung động và sự thay đổi nhịp tim (một dấu hiệu cải thiện bệnh lý thần kinh tự chủ) ở bệnh nhân tiểu đường.
Ngoài ra, Mecobalamin còn được sử dụng để điều trị các bệnh như thiếu hụt B12 và hội chứng Alzheimer, giảm đau...
Cơ chế tác dụng
Mecobalamin có thể tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa homocysteine.
Nó cũng có tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh bao gồm thúc đẩy tái tạo dây thần kinh và sợi trục bị tổn thương và chống lại nhiễm độc thần kinh do glutamate gây ra.
Ngoài ra, Mecobalamin đã cải thiện sự dẫn truyền thần kinh ở cả bệnh nhân mắc bệnh thần kinh tiểu đường hoặc chuột mắc bệnh tiểu đường streptozotocin và bệnh lý thần kinh acrylamide thực nghiệm. Mecobalamin cũng cải thiện chức năng thị giác, viêm khớp dạng thấp, bệnh liệt Bell và rối loạn nhịp ngủ-thức.
Mecobalamin đã nâng cao việc kết hợp leucine phóng xạ vào phần protein của dây thần kinh tọa bị nghiền nát trong cơ thể. Nhờ đó, khả năng hoạt động của dây thần kinh bị tổn thương đã được phục hồi.
Mecobalamin ức chế rõ rệt sự phóng điện tự phát ngoài tử cung của các tế bào thần kinh hạch rễ lưng ở chuột hạch gốc lưng, chống mất ngủ bằng cách ức chế các tín hiệu đau ngoại biên.
Chỉ định - Chống chỉ định
Chỉ định
Mecobalamin đã được sử dụng như một chất bổ sung ở những bệnh nhân bị thiếu vitamin B12 và ở những người mắc bệnh tiểu đường cũng như các bệnh thần kinh khác.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc chứa Mecobalamin cho những người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Để có khả dụng sinh học và hấp thu tốt nhất, liều khuyến cáo là 500 mcg ba lần mỗi ngày hoặc 1500 mcg methylcobalamin mỗi ngày.
Cách dùng
Mecobalamin thường được sử dụng bằng đường uống.
Tác dụng không mong muốn
Mecobalamin ở liều lượng có trong thực phẩm hoặc từ chất bổ sung được dung nạp tốt. Tác dụng phụ trên tiêu hóa có thể bao gồm chán ăn, tiêu chảy, nhức đầu, buồn nôn và nôn...
Tương tác thuốc
Các loại thuốc được coi là làm giảm sự hấp thu Mecobalamin bao gồm rượu, axit aminosalicylic, Chloramphenicol, Colchicine, Metformin, Neomycin và thuốc ức chế bơm proton...
Thận trọng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tuân thủ theo liều lượng khuyến cáo cũng như đường dùng các sản phẩm chứa Mecobalamin, tuyệt đối không tự ý thay đổi liều lượng nếu không có sự chỉ định của bác sĩ.
Luôn kiểm tra hạn dùng và thể chất sản phẩm chứa Mecobalamin, không sử dụng sản phẩm đã hết hạn, hư hỏng.
Bảo quản: Sản phẩm chứa Mecobalamin nên được bảo quản tại nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ nên trong khoảng 15 - 30 độ C, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp và để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
Sản phẩm chứa Mecobalamin
Mecobalamin đã được bào chế ở dạng viên nang, viên nén bao phim, viên nén bao đường, Mecobalamin dạng tiêm (Dung dịch)...
Những sản phẩm có chứa hoạt chất Mecobalamin có thể kể đến hiện nay là Oxabiti Cap, Thuốc Mecobalamin 500mg, Bazato, Mebaal 1500, Kononaz Tab. 500mcg, Philbalamin Cap., Methycobal 500mcg, ME2B, Golvaska dạng viên, New Melamin Caps., Mecotran Cap. 500mcg, Kalmeco 500mcg, Methycobal Injection 500, Merabincap,…