Tamsulosin hydroclorid
Tên chung: Tamsulosin hydrocloridMã ATC:
Loại thuốc: Thuốc Điều Trị Bệnh Đường Tiết Niệu
1 Tổng quan
CTCT: C20 H28N2O5S.
Tên IUPAC: 5-[(2 R )-2-[2-(2-etoxyphenoxy)etylamino]propyl]-2-metoxybenzenesulfonamit.
Trạng thái: Tamsulosin là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy à 230 độ, Tamsulosin ít tan trong nước. Độ tan là 215,9 mg/L ở 25 °C.
2 Tác dụng dược lý
2.1 Dược lực học
Tamsulosin là chất đối kháng thụ thể alpha 1A -adrenergic chọn lọc. Tamsulosin tác dụng trên hệ thống cơ trơn của niệu đạo và tuyến tiền liệt. Chặn thụ thể này làm giãn cơ trơn của bàng quang và niệu đạo để cải thiện lưu lượng nước tiểu. Nó chủ yếu được sử dụng khi tuyến tiền liệt mở rộng cản trở dòng nước tiểu bình thường và làm rỗng bàng quang.
2.2 Dược động học
Hấp thu: Tamsulosin hấp thu tốt. Tamsulosin có Sinh khả dụng 30%. Sau 1 giờ, Tamsulosin hấp thu tối đa.
Phân bố: Tamsulosin có Thể tích phân bố 0,2L/kg. Khoảng 99% Tamsulosin gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Ở gan.
Thải trừ: Qua phân, nước tiểu. Tamsulosin có thời gian bán thải 5-7 giờ và kéo dài 9-13 giờ.
3 Chỉ định - Chống chỉ định
3.1 Chỉ định
Điều trị chứng tăng sản tiền liệt tuyến lành tính.
3.2 Chống chỉ định
Người suy thận nặng.
Người mẫn cảm Tamsulosin.
Người suy gan nặng.
Người hạ huyết áp thế đứng.
Người chuyển hóa kém CYP2D6 đang dùng chất ức chế mạnh CYP3A4.
4 Những ứng dụng trong lâm sàng
Thuốc cải thiện chứng bị tiểu.
5 Liều dùng - Cách dùng
5.1 Liều dùng
Người lớn: 400mcg/ngày.
Có thể tăng lên 800mcg/ngày sau 2-4 tuần.
5.2 Cách dùng
Thuốc uống với nước.
Không nhai, nghiên mà uống cả viên.
Với viên giải phóng kéo dài có khả năng phân tán ở miệng thì ngậm ở lưỡi đến khi tan.
6 Tác dụng không mong muốn
| Tiêu hóa | Toàn thân | Tim mạch, huyết áp | Mắt | Thần kinh | Sinh sản, vú | Hô hấp | Da, mô mềm | Khác |
Buồn nôn, nôn Tiêu chảy/táo bón Khô miệng | Suy nhược | Đánh trống ngực Hạ huyết áp Hạ huyết áp thế đứng | Suy giảm thị lực Mắt mờ Hội chứng mống mắt mềm Tăng nhãn áp | Đau đầu, chóng mặt | Cương cứng dương vật Xuất tinh không thành công Xuất tinh ngược | Chảy máu cam Viêm mũi Viêm họng, viêm xoang Ho | Hồng ban đa dạng Nổi mày đay, tróc vảy da Viêm da tróc vảy Phát ban, ngứa | Phản ứng quá mẫn Cơn kịch phát nhòi máu cơ tim |
7 Tương tác thuốc
Chất ức chế CYP2D6 mạnh Chất ức chế CYP3A4 trung bình, mạnh | Khiến thuốc tăng nồng độ trong huyết tương |
| Furosemide | Bị giảm nồng độ trong huyết tương |
Warfarin Diclofenac | Bị tăng thải trừ |
Thuốc chẹn α 1 -adrenoceptor Thuốc gây mê | Tăng tác dụng hạ áp |
| Thức ăn | Khiến thuốc giảm hấp thu |
8 Thận trọng khi sử dụng Tamsulosin
Dùng Tamsulosin thận trọng cho:
- Phụ nữ.
- Tiền sử dị ứng Sulfonamid.
- Người đau thắt ngực.
- Người tăng nhãn áo.
- Người phẫu thuật đục thủy tinh thể.
- Người lái xe.
- Người rối loạn chức năng cơ tim.
- Người vận hành máy.
Trước khi dùng thuốc cần sàng lọc ung thư tiền liệt tuyến.
Theo dõi:
- Triệu chứng đường tiết niệu dưới.
- Xét nghiệm nước tiểu ban đầu.
- Huyết áp.
- Dấu hiệu thuyên giảm tăng sản tuyến tiền liệt lành tính.
- Sự tỉnh táo.
- Dùng kỹ thuật số kiểm tra trực tràng.